Đánh giá xe Honda City 2014: Chờ thành công từ những cải tiến mới

Phần đâu xe nổi bật với logo Honda được gắn trên lưới tản nhiệt mạ crôm dày cùng những đường gân bọc góc cạnh hơn và mạnh mẽ hơn.
Kể từ khi xuất hiện trên thị trường Việt Nam, Honda City liên tục ghi điểm về doanh số bán hàng, thậm chí có thời điểm đã đánh bại đối thủ nặng ký nhất Toyota Vios. Và Honda tiếp tục đầu tư cũng như ra mắt đứa ‘con cưng’ thế hệ tiếp theo Honda City 2014.


Đánh giá xe Honda City 2014: Chờ thành công từ những cải tiến mới

Honda luôn nắm bắt được tâm lý và thị hiếu của người dùng để đưa ra những sản phẩm mang đến thành công cho hãng. Sản phẩm mới ra đời là sự tiếp nối những điểm mạnh của thế hệ cũ chứ không phải là một bước đột phá và Honda City 2014 cũng không ngoại lệ.


Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của Honda City 2014 được đánh giá là sở hữu nhiều điểm tương đồng so với phiên bản cũ. Kích thước tổng thể của xe với chiều dài – rộng-cao tương ứng là 4.455 – 1.694 – 1.487 (mm), chiều dài cơ sở của xe đạt 2.600mm. Căn cứ vào thông số trên, chiều dài trục cơ sở tăng 50mm so với người tiền nhiệm.

Đánh giá xe Honda City 2014

Thiết kế ngoại thất của Honda City 2014

Nhằm hướng tới đối tượng trẻ tuổi và cá tính, Honda đã mang đến cho City 2014 nhiều nâng cấp mới: thể thao hơn, sắc cạnh hơn và trẻ trung hơn. Phần đâu xe nổi bật với logo Honda được gắn trên lưới tản nhiệt mạ crôm dày cùng những đường gân bọc góc cạnh hơn và mạnh mẽ hơn.

Cụm đên hậu được hạ thấp và kéo dài về phía cửa hậu nhiều hơn làm nổi bật chiều rộng 1,695mm của chiếc xe. City phiên bản mới được trang bị thêm bộ mâm hợp kim 16 inch mới. Tuy nhiên, bánh xe có vẻ gầy guộc, không cân đối với dáng vẻ tràn đầy năng lượng của chiếc xe. Đặc biệt, dung tích khoang hành lý được tăng lên đến 536 lít, rộng hơn 30 lít so với phiên bản cũ.

Để cải thiện độ cứng xoắn của bộ khung lên 24% đồng thời giảm trọng lượng tổng thể của xe, Honda đã lựa chọn sử dụng thép cường độ cao với các chi tiết Honda City 2014. Ngoài ra, nhà sản xuất đã chuyển bỉnh xăng về vị trí dưới ghế sau để giảm đường dẫn và chi phí sản xuất.

Về thiết kế nội thất Honda City 2014

Ngược lại với thiết kế ngoại thất, thiết kế nội thất Honda City 2014 được nâng cấp đáng kể.

Cụm động hồ đo tốc độ khá dễ để quan sát các thông số. Vô lăng 3 chấu được trang bị trên phiên bản mới càng tô đậm thêm phong cách thể thao và sang trọng so với các phiên bản City trước. Tuy nhiên, điều lấy lòng khách hàng của Honda City 2014 chính là cảm giác thoải mái khi ngồi sau vô lăng nhờ thiết kế phần đỡ vai và kiểu cấu tạo bọt hơi của ghế lái.

City 2014 được trang bị bảng điều khiển mới với cùng màn hình cảm ứng mới và hệ thống giải trí giúp xe bắt kịp xu hướng thời đại của các khách hàng trẻ trung. Bảng trung tâm là một màn hình LCD 5 inch hoạt động như trung tâm đa phương tiện và màn hình camera theo dõi hình ảnh từ ba góc nhìn. Giao diện của hệ thống này khá đẹp song có nhược điểm là người lái phải rời mắt khỏi đường để vận hành. City 2014 được biết là phiên bản đầu tiên được trang bị màn hình cảm ứng điều khiển nhiệt độ trong cabin trong phân khúc sedan nhỏ. Ngoài ra, xe còn có thêm lỗ thông hơi phía sau giúp làm mát cabin, đặc biệt vào mùa hè.

Nhờ một sàn phẳng và cabin rộng nên hàng ghế sau khá thoải mái với ba người. Tuy nhiên, khoảng không hơi hạn chế vì trần xe có phần hơi thấp. Ngoài ra, tựa đầu cố định nhỏ sẽ hạn chế khả năng bảo vệ người ngồi khỏi chấn thương.

Hệ thống giải trí bao gồm: cổng kết nối thiết bị ngoài USB/AUX/Bluetooth, đài AM/FM hỗ trợ MP3, hệ thống âm thanh 8 loa và chế độ thoại rảnh tay tích hợp trên vô-lăng.

Xe được trang bị các công nghệ an toàn bao gồm: hệ thống treo MacPherson trước và một trục xoắn ở phía sau, hệ thống phanh trống, camera cảm biến lùi và túi khí phía trước.

Động cơ và khả năng vận hành

Honda City 2014 có 2 tùy chọn động cơ gồm xăng và diesel. Với tùy chọn xăng, động cơ xăng 1.5L 4 xy-lanh thẳng hàng sản sinh công suất tối đa 117 mã lực tại vòng tua 6.000 v/p, mô men xoắn cực đại 146 Nm tại 4.700 v/p đi kèm hộp số 5 cấp hoặc hộp số vô cấp. Trong khi đó với tùy chọn diesel, động cơ vẫn giữ nguyên dung tích 1.5L i-DTEC nhưng đi kèm với hộp số sàn 6 cấp cho công suất và mô men xoắn cực đại mạnh hơn.


Động cơ Honda City 2014

Honda đã cố gắng để giảm tiếng ồn cho City phiên bản mới bằng cách bổ sung thêm nhiều vật liệu chống ồn. Tuy nhiên, hiệu quả không được như mong muốn bởi tiếng động cơ vẫn vang lên cabin và đây là điểm trừ lớn mà Honda chưa thể khắc phục.

Sức mạnh của City 2014 khá phù hợp cho di chuyển nội thành nhưng vẫn dễ dàng vượt các xe khác trên đường cao tốc. Đó là bởi Honda đã tăng cường thanh chống lật và hệ thống treo cứng hơn. Điều đáng chú ý là với việc giảm lực ma sát giữa các xi lanh đã giúp tăng cường đáng kể khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe. Theo công bố của nhà sản xuất, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình trong nội đô vào khoảng 6,5 lít/100km và 5.7 lít/100km trên đường cao tốc.

Khả năng vận hành của Honda City 2014 được đánh giá là khá nhẹ nhàng, chính xác và phù hợp để di chuyển trên các con phố đông đúc nhưng có phần xử lí hơi chậm. Khi thử lái trên đường cỏ, cảm giác tay lái khá trơ và khản năng phản hồi từ lốp đến tay lái có phần hạn chế. Tuy vậy, City 2014 vẫn được coi là lựa chọn phù hợp cho đối tượng khách hàng trẻ tuổi muốn lái và trải nghiệm cảm giác lái thú vị khi phải thường xuyên thực hiện những hành trình trên các cung đường đông mà không tốn một số tiền khổng lồ để đầu tư.

Nếu so với các đối thủ trong tầm giá thì Honda City vẫn được lòng hơn hãng ‘taxi’ Toyota Vios hay ‘người đứng tuổi’ Nissan Sunny.

Thông số kỹ thuật của Honda City 2014

Honda City 1.5 CVT 2014
599 triệu
Honda City 1.5MT 2014
552 triệu
Xuất xứ

Lắp ráp trong nước
Lắp ráp trong nước
Dáng xe

Sedan
Sedan
Số chỗ ngồi

5
5
Số cửa

4
4
Kiểu động cơ

Xăng I4
Xăng I4
Dung tích động cơ

1.5L
1.5L
Công suất cực đại

118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút
118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút
Moment xoắn cực đại

145Nm, tại 4600 vòng/phút
145Nm, tại 4600 vòng/phút
Hộp số

Vô cấp
Số sàn 5 cấp
Kiểu dẫn động

Cầu trước
Cầu trước
Thể tích thùng nhiên liệu

40L
40L
Kích thước tổng thể (mm)

4.455×1.694×1.847
4.455×1.694×1.847
Chiều dài cơ sở (mm)

2.600
2.600
Khoảng sáng gầm xe (mm)

145
145
Bán kính quay vòng tối thiểu (m)

5,60
5,60
Hệ thống treo trước

Độc lập
Độc lập
Hệ thống treo sau

Giằng xoắn
Giằng xoắn
Hệ thống phanh trước

Đĩa
Đĩa
Hệ thống phanh sau

Tang trống
Tang trống
Thông số lốp

185/R16
175/65R15
Mâm xe

Hợp kim 16″
Hợp kim 15″
Đời xe

2014
2014
Chất liệu ghế

Nỉ
Nỉ
Chỉnh điện ghế

Ghế lái chỉnh điện
Ghế lái chỉnh điện
Màn hình DVD

Không
Không
Loa

8 loa
8 loa
Điều hòa

1 vùng
1 vùng
Cửa sổ trời

Không
Không
Gương chiếu hậu chỉnh điện

Chỉnh điện
Chỉnh điện
Phanh ABS



Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA



Hệ thống phân bổ lực phanh EBD



Cảm biến lùi

Cùng Danh Mục:

Nội Dung Khác

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *